Advertisement

Responsive Advertisement

Đại từ nghi vấn 谁、哪(哪儿)、什么、多少、几、怎么、怎么样

 

[Ngữ pháp HSK1] Đại từ nghi vấn 谁、哪(哪儿)、什么、多少、几、怎么、怎么样

[Ngữ pháp HSK1] Đại từ nghi vấn 谁、哪(哪儿)、什么、多少、几、怎么、怎么样
[Ngữ pháp HSK1] Đại từ nghi vấn 谁、哪(哪儿)、什么、多少、几、怎么、怎么样

Định nghĩa

Đại từ nghi vấn là đại từ dùng để hỏi, thuộc danh từ, kết hợp với những từ/thành phần khác để tạo thành câu nghi vấn (câu hỏi).

Hay nói cách khác, câu nghi vấn chính là câu hỏi có sử dụng đại từ nghi vấn.

Đại
từ nghi vấn cũng được chia làm nhiều loại, ví dụ như:

  • Dùng để hỏi người:  谁 (shúi)
  • Hỏi số lượng:  多少 (duōshǎo)、几 (jǐ)
  • Hỏi địa điểm:  哪儿 (nǎ’er)
  • Hỏi phương thức, nguyên nhân, tình trạng:  怎么 (zěnme)、怎么样 (zěnme yàng)…
  • v.v…

Tất
cả những từ này đều có thể làm chủ ngữ, tân ngữ, định ngữ… của câu.

Ở trình độ HSK 1, các bạn chỉ cần nắm cho mình 8 đại từ nghi vấn cơ bản như sau:


(shúi/s
héi)
= Ai

Từ 谁 có 2 cách đọc là (shúi) và (shéi), nhưng người Trung Quốc thường đọc là (shéi) cho dễ phát âm. Từ này có cách dùng giống tiếng Việt nên các bạn chỉ cần bê nguyên từ tiếng Việt sang tiếng Trung là được.

Ví dụ:

1. Shéi shì wáng lǎoshī? (Chủ ngữ của câu)
是王老师?
 Ai là thầy giáo Vương?

2. Zhè shì shéi? (Tân ngữ của câu)
→这是
 Đây là ai?

Tuy nhiên:  Trường hợp làm định ngữ trong câu thì tiếng Trung có cách nói ngược với tiếng Việt nên phần này các bạn dịch ngược là được. Ví dụ: tiếng Việt là “Sách của ai?”, khi dịch sang tiếng Trung thành 谁的书 (Shéi de shū)→ Ai của sách.

3. Zhè shì shéi de shū? (Định ngữ của câu)
→这是的书?
 Đây là sách của ai?


(
)
= Nào

Từ này
không thể đứng một mình được, bắt buộc phải đi kèm với từ khác, chính xác là đứng
trước một từ khác để tạo thành một cụm có nghĩa, thường thì từ này sẽ làm định
ngữ trong câu. Cấu trúc như sau:

Lưu ý:  Định ngữ trong câu tiếng Trung luôn có cách dịch ngược lại so với tiếng Việt. Chi tiết vui lòng xem lại bài Ngữ pháp tiếng Trung cơ bản.

Ví dụ:

1. Nǎ wèi shì nǐ bàba?
 哪位是你爸爸?
→Vị nào là bố bạn?

2. Nǎ běn shū shì nǐ de?
 哪本书是你的?
→Cuốn sách nào là của bạn.

3. Nǐ shì nǎ guórén?
 你是哪国人?
→Bạn là người nước nào?

哪儿 (nǎr) = Ở đâu

Các
bạn còn nhớ cách dùng của đại từ chỉ thị nơi chốn 这儿、那儿 trong bài trước chứ. Từ này có cách dùng tương tư
như 2 từ kia, và kết hợp với 2 từ đó để tạo thành một nhóm (3 từ) tiện dụng để
chỉ/hỏi nơi chốn: Ở đây这儿,
ở kia那儿, ở đâu 哪儿.

Ví dụ:

1. Nǎr yǒu qián a?
 哪儿有钱啊?
→Ở đâu có tiền vậy?

2. Nǐ jiā zài nǎr?
 你家在哪儿?
→Nhà bạn ở đâu?

3. Nǐ de qián fàng nǎr?
 你的钱放哪儿?
→Tiền của bạn để đâu?

4. Xiàwǔ nǐ qù nǎr?
 下午你去哪儿?
→Buổi chiều anh đi đâu?

什么 (shénme) = Cái gì

什么 (shénme)  dùng để hỏi về vật, có nghĩa là gì, cái gì. Có
cách dùng giống tiếng Việt. Các bạn lại bê nguyên từ tiếng Việt sang dùng nhé.

Ví dụ:

1. Zhè shì shénme?
 这是什么?
→ Đây là cái gì?

2. Nà shì shénme?
 那是什么?
→ Kia là cái gì?

Lưu ý:  Khi làm định ngữ thì lại dịch ngược với tiếng Việt. Ví dụ: Sách gì? Dịch sang tiếng Trung thành 什么书 (shén me shū) → Gì sách.

3. Zhè shì shénme shū?
 这是什么书?
→ Đây là sách gì?

多少 (duōshao) = Bao nhiêu &  () = Mấy

Để
hỏi về số lượng, tiếng Trung cũng có 2 từ để hỏi giống tiếng Việt. Từ几 (jǐ) = Mấy  dùng để hỏi các con số dưới 10. Còn多少 (duōshao) = Bao nhiêu  thì có cách hỏi rộng hơn, nghĩa là dưới 10
hay trên 10 đều được, không bị giới hạn. Tuy nhiên có một số lưu ý sau các bạn
cần nhớ.

① Trong khẩu ngữ, thường thì sau 几 (jǐ) bắt buộc phải có lượng từ (trừ những danh từ có cả chức năng lượng từ ra), còn 多少 (duōshao) có thể có hoặc không. Ví dụ:

X几人 (jǐ rén)
〇几个人 (jǐ ge rén)
〇多少人 (Duōshao rén)
〇多少个人 (Duōshao ge rén)

② Khi hỏi số điện thoại chỉ được dùng多少 (duōshao) = Bao nhiêu Không được dùng 几 (jǐ) = Mấy

③ Hỏi chiều cao, cân nặng hãy dùng多少 (duōshao), không dùng几 (jǐ).

Trường hợp hỏi tuổi: Nếu là các bé ít tuổi:
→Nǐ jǐ suìle?
 你几岁了?
 Cháu mấy tuổi rồi?

Nếu là người lớn tuổi, hoặc đoán được người ta trên 10 tuổi rồi thì nói:
→Nǐ duōshǎo suìle?
 你多少岁了?
 Anh bao nhiêu tuổi rồi?

Còn đối với người lớn mà dùng 你几岁了 (Nǐ jǐ suìle?) thì sẽ mang nghĩa kiểu: Anh mấy tuổi rồi (trình gì mà đòi dạy tôi), hoặc có thể dùng để trêu trọc kiểu Em mấy tuổi rồi?

Ví dụ:

1. Nǐ jiā yǒu jǐ kǒu rén?
 你家有几口人?
→Nhà bạn có mấy người?

2. Nǐ yǒu jǐ ge shǒujī?
 你有几个手机?
→Bạn có mấy cái di động?

3. Nǐ yāomǎi jǐ ge bāozi?
 你要买几个包子?
→Bạn muốn mua mấy cái bánh bao?

4. Nǐ yìtiān gōngzuò jǐ xiǎoshí?
 你一天工作几小时?
→Bạn một ngày làm mấy tiếng?

5. Nǐ de diànhuà hàomǎ shì duōshao?
 你的电话号码是多少?
→Số điện thoại của bạn là bao nhiêu?

6. Zhè běn shū duōshao qián?
 这本书多少钱?
→Cuốn sách này bao nhiêu tiền?

7. Nǐ de gōngzī shì duōshao?
 你的工资是多少?
→Lương của bạn bao nhiêu?

8. Nǐmen bān yǒu duōshao rén?
 你们班有多少人?
→Lớp bạn có bao nhiêu người?

Mở rộng:  Ngoài dùng để hỏi ra, 几 (jǐ) còn có thể dùng để diễn tả “vài”. Ví dụ:

9. Wǒ zuòle jǐ dào Yuènán cài. Nǐ cháng cháng kàn.
 我做了几道越南菜。你尝尝看。
→Em đã nấu vài món ăn Việt Nam. Anh nếm thử xem.

怎么(zěnme) & 怎么样 (zěnme yàng) = Như thế nào

Cả 2 từ này khi dịch sang tiếng Việt đều là Như thế nào nhưng khác nhau ở chỗ:

Sau 怎么(zěnme) phải có một động từ đi kèm, dùng để hỏi làm động tác đó, hành vi đó như thế nào, lúc này dịch ngược với tiếng Việt. Ví dụ: 怎么吃 (Zěnme chī) → Ăn như thế nào.

1. Qù Hénèi zěnme zǒu?
 去河内怎么走?
→Đi Hà Nội thì đi như thế nào?

2. Zhège zěnme chī?
 这个怎么吃?
→Cái này ăn như thế nào?

3. Zhè dào cài zěnme zuò?
 这道菜怎么做?
→Món này làm như thế nào?

Còn 怎么样 (zěnme yàng) có thể đứng riêng một mình, dùng để hỏi / đánh giá về con người, sự vật, sự việc nào đó như thế nào, tình trạng ra sao. Ví dụ:

1. Nǐ de gōngzuò zěnme yàng?
 你的工作怎么样?
→Công việc của anh như thế nào?

2. Nǐ bàba de shēntǐ zěnme yàng?
 你爸爸的身体怎么样?
→Sức khỏe của bố bạn như thế nào?

3. Zuìjìn, nǐ de xuéxí zěnme yàng le?
 最近,你的学习怎么样了?
→Dạo này việc học của em như thế nào rồi?

Góc so sánh:  怎么走? & 怎么去?

走 & 去 trong
tiếng Trung đều là đi, nhưng khi ghép với từ để hỏi 怎么 thì
怎么走 dùng để hỏi về đường đi, còn 怎么去 dùng để hỏi về phương tiện đi.
Các bạn xem ví dụ sau:

1. A: Qù yóujú zěnme zǒu?
  去邮局怎么走?
 →Đến bưu điện đi như thế nào?

 B: Yìzhí wǎng qián zǒu.
  一直往前走。
 →Cứ đi thẳng.

2. A: Míngtiān wǒmen zěnme qù Hénèi?
  明天我们怎么去河内?
 →Mai chúng ta đi Hà Nội đi như thế nào?

 B: Zuò gōnggòng qìchē qù ba.
  坐公共汽车去吧。
 →Đi bằng xe buýt đi.

Đăng nhận xét

0 Nhận xét