Advertisement

Responsive Advertisement

Ngữ pháp HSK Đại từ nhân xưng 我、你、他、她、我们、你们、他们、她们、您、它、它们、大家、自己、别人

 

[Ngữ pháp HSK] Đại từ nhân xưng 我、你、他、她、我们、你们、他们、她们、您、它、它们、大家、自己、别人

[Ngữ pháp HSK] Đại từ nhân xưng 我、你、他、她、我们、你们、他们、她们、您、它、它们、大家、自己、别人
[Ngữ pháp HSK] Đại từ nhân xưng 我、你、他、她、我们、你们、他们、她们、您、它、它们、大家、自己、别人

HSK 1: 我、你、他、她、我们、你们、他们、她们

Những bạn đã từng học tiếng Anh đều biết, Đại từ nhân xưng được chia làm 3 ngôi: Ngôi thứ nhất, Ngôi thứ 2 và Ngôi thứ 3. Ở trình độ HSK 1, các bạn chỉ cần học thuộc 4 đại từ nhân xưng cơ bản như sau:

4 đại từ nhân xưng cơ bản

Ngôi thứ nhất (Người nói):       我 (wǒ) = Tôi

Ngôi thứ 2 (Người nghe):        你 (nǐ) = Anh/chị/ông/bà…

Ngôi thứ 3 (Người thứ 3 được nhắc đến, không phải người nói cũng không phải người nghe):

                  他 (tā) = Anh ấy/Ông ấy/Chú ấy… (Dùng cho nam)

                  她 (tā) = Chị ấy/Bà ấy/Cô ấy… (Dùng cho nữ)

Phát âm giống nhau nhưng chữ viết khác nhau, trường hợp không biết là nam hay nữ thì dùng 他 (tā).

Dạng số nhiều của Đại từ nhân xưng

Ngoài 4 Đại từ nhân xưng vừa nêu ở trên, các bạn hãy học thuộc dạng số nhiều của chúng nữa, nghĩa là chỉ cần thêm chữ 们 (men) vào sau các Đại từ nhân xưng là xong:

Ngôi thứ nhất (Người nói):       我们 (wǒmen) = Chúng tôi

Ngôi thứ 2 (Người nghe):        你们 (nǐmen) = Các anh / Các chị…

Ngôi thứ 3 (Người thứ 3 được nhắc đến, không phải người nói cũng không phải người nghe.):

                   他们 (tāmen) = Các anh ấy… (Dùng cho nam)

                   她们 (tāmen) = Các chị ấy… (Dùng cho nữ)

Phát âm giống nhau nhưng chữ viết khác nhau, trường hợp không biết là nam hay nữ thì dùng 他们 (tāmen).

Các bạn cùng xem bảng dưới:

 Ngôi thứ nhấtNgôi thứ haiNgôi thứ ba (nam)Ngôi thứ ba (nữ)
Số ít我 (wǒ)你 (nǐ)他 (tā)她 (tā)
Số nhiều我们 (wǒmen)你们 (nǐmen)他们 (tāmen)她们 (tāmen)

Chức năng của Đại từ nhân xưng:

Dùng
để thay thế cho danh từ chỉ người, có chức năng như một danh từ, dùng để làm chủ
ngữ hoặc tân ngữ của câu.

Chức năng 1: Làm chủ ngữ của câu.

Ví dụ:

1.  xǐhuān zhè běn shū.
  喜 欢 这 本 书📚
Tôi thích cuốn sách này.

2.  qù nǎr?
 去哪儿?
Em đi đâu?

3.  xiǎng mǎi shuǐguǒ.
  想 买 水 果。
Anh ấy muốn mua hoa quả.

4.  xiàwǔ qù xuéxiào.
  下午 去 学校🏫
Cô ấy chiều đi đến trường.

Chức năng 2: Làm tân ngữ của câu.

Ví dụ:

1. Wǒ xǐhuān .
 我 喜 欢 
➝Tôi thích bạn.

2. Wǒ ài de rén shì !
 我 爱♡的人 是 
➝Người mà tôi yêu là cô ấy!

3. Hěn gāoxìng rènshi nǐmen.
 很 高 兴 认 识 你 们
➝Rất vui được làm quen với các bạn.

.

HSK 2: 您 (nín)、它 (tā)、它们 (tā men) 、大家 (dàjiā)

您 ngài

Ngôi thứ 2 ngoài 你 ra, còn có từ 您, 您 là cách dùng lịch sự hơn 你, có nghĩa là ngài, ông, bà… được dùng trong thư từ hoặc các trường hợp trang trọng, hoặc dùng cho cấp trên. Nếu các bạn để ý thì những khách sạn luôn gọi khách hàng của mình là 您.

Ví dụ:
1. Nín guìxìng?
  贵 姓?
Ngài họ gì?

2. Zhè shì nín de qián.
 这 是  的 钱。
➝Đây là tiền của ngài.

3. Qǐngwèn, nín shì cóng nǎr lái de?
 请 问, 是 从 哪 儿 来 的?
➝Xin hỏi, ngài đến từ đâu?

Lưu ý: 您 không có dạng số nhiều, nên không nói là 您们, lúc này dùng chung 1 từ là 你们.

它 nó

Ngôi số ba () trong tiếng Trung cùng một cách đọc nhưng có tới 3 chữ Hán khác nhau:

  • 他: Dùng cho nam giới = he (anh ấy…)
  • 她: Dùng cho nữ giới = she (cô ấy…)
  • 它: Dùng cho vật = ít (nó…)

Vì vậy, khi dùng cho con vật/đồ vật thì các bạn nhớ sử dụng chữ 它 nhé.

Ví dụ:
1.  shì wǒjiā de māo.
  是 我 家 的 猫。
 là con mèo nhà tôi.

2. Wǒmen bù xūyào , bǎ  sī diào.
 我 们 不 需 要 ,把  撕 掉。
➝Chúng tôi không cần , đem xé  đi.

它们 chúng nó

Giống như 他 và 她, chỉ cần thêm chữ 们 ở phía sau là trở thành số nhiều → 它们

Ví dụ:
1.  shì wǒjiā de māo.   ➡ Tāmen dōu shì wǒjiā de māo.
  是 我 家 的 猫。    ➡ 它 们 都 是 我 家 的 猫。
 là mèo nhà tôi.   ➡Chúng nó (mấy con mèo kia) đều là mèo nhà tôi.

大家 mọi người

Từ này mình nghĩ không cần phải giải thích nhiều vì mình tin chắc có nhiều người biết rồi. Rất hay nghe trong câu chào hỏi như:

Ví dụ:
1. Dàjiā hǎo! Wǒ jiào Xiǎo yànzi.
 大 家 好!我 叫 小 燕 子。
➝Chào mọi người! Tôi tên là Tiểu Yến Tử.


Từ này có cách sử dụng rất giống tiếng Việt nên các bạn chỉ cần bê nguyên sang word-by-word theo đúng trật tự trong tiếng Việt là được.


Ví dụ:
2. Dàjiā dōu shuō, ā Míng yǐjīng jiéhūnle.
 大 家 都 说,阿 明 已 经 结 婚 了。
Mọi người đều nói, Minh đã kết hôn rồi.


3. Dàjiā dōu xǐhuān qián.
 大 家 都 喜 欢 钱。
Mọi người đều thích tiền.


4. Dàjiā dōu shì hǎo péngyǒu.
 大 家 都 是 好 朋 友。
Mọi người đều là bạn tốt (của nhau).


5. Duìbùqǐ, ràng dàjiā dānxīnle.
 对 不 起,让 大 家 担 心 了。
➝Xin lỗi vì đã khiến mọi người phải lo lắng.

.

HSK 3: 自己 (zì jǐ)、别人 (bié rén)

Ở trình độ HSK 3, các bạn cần phải học them 2 đại từ nữa, đó là 自己 và 别人.

自己 tự, mình, bản thân

Từ 自己 khi dịch sang tiếng Việt có khá nhiều nghĩa, chúng ta cùng tìm hiểu ví dụ trước rồi đưa ra kết luận sau nhé.

Ví dụ:
1. Zài zhèlǐ xiě shàng zìjǐ de míngzì.
 在 这 里 写 上 自 己 的 名 字。

➝Viết tên của mình tại đây.

 

2. Nǐ zìjǐ yīgè rén néng qù ma?

 你 自 己 一 个 人 能 去 吗?

➝Một mình mày có tự đi được không?

 

3. Nǚ háizi yào ài zìjǐ.

 女 孩 子 要 爱 自 己

➝Con gái phải yêu lấy bản thân.

 

4. Zhè dào tí róngyì, wǒ zìjǐ zuò.

 这 道 题 容 易,我 自 己 做。

➝Đề này dễ, tao tự làm.

 

5. Yào zìjǐ bǎoguǎn hǎo zìjǐ de dōngxī, bùyào nòng diūle.

 要 自 己 保 管 好 自 己 的 东 西,不 要 弄 丢 了。

➝Phải tự bảo quản lấy đồ của mình, đừng có làm mất.

 

6. Zìjǐ de shì zìjǐ zuò, bùyào yīlài biérén.

 自 己 的 事 自 己 做,不 要 依 赖 别 人。

➝Việc của mình thì tự mình làm, đừng có nhờ vả người khác.

 

7. Zhè shì tāmen de shì, ràng tāmen zìjǐ zuò.
 这 是 他 们 的 事,让 他 们 自 己 做。

➝Đây là việc của họ, để họ tự làm

 

 

Đại từ nhân xưng + 自己 + động từ = Đại từ nhân xưng + TỰ + động từ

Cách này chính là “Đại từ nhân xưng + self” trong tiếng Anh.

 


我自己 Wǒ zìjǐ = myself
你自己 nǐ zìjǐ = yourself
他自己/她自己/它自己 tā zìjǐ = himself/ herself/ itself
我们自己 wǒmen zìjǐ = ourselves
你们自己 nǐmen zìjǐ = yourselves
他们自己 tāmen zìjǐ = themselves


Lưu ý:
 自己人 Zìjǐ rén người của mình (người thuộc phe mình)

8. Dàjiā dōu shì zìjǐ rén, xiǎng shuō shénme jiù shuō ba.
 大 家 都 是 自 己 人,想 说 什 么 就 说 吧。
➝Mọi người đều là người của (̣phe) mình cả, muốn nói gì thì cứ nói đi.

 

➡Như vây, từ 自己 là một từ đa nghĩa, nó bằng với từ “self – tự” trong tiếng Anh, lại vừa có nghĩa là “bản thân”, và cả nghĩa “mình, phe mình” v.v…

 

Từ trái nghĩa là 自己 là 别人 (xem ở dưới)

别人 người khác    

1. Zhè shì biérén de dōngxī, bùshì nǐ de.
 这 是 别 人 的 东 西,不 是 你 的。
➝Đây là đồ của người khác, không phải của cậu.  

2. Nǐ shì wèi zìjǐ huózhe, háishì wèi biérén huózhe a?
 你 是 为 自 己 活 着,还 是 为 别 人 活 着 啊?
 ➝Anh sống vì mình hay là sống vì người khác hả?   

3. Biérén jiā de háizi zuò shénme dōu shì hǎo de.
 别 人 家 的 孩 子 做 什 么 都 是 好 的。
➝Con nhà người khác thì làm gì cũng tốt.  

4. Bùguǎn biérén zěnme shuō, wǒ dū xiāngxìn nǐ.
 不 管 别 人 怎 么 说,我 都 相 信 你。
➝Mặc kệ người khác nói như thế nào, em đều tin anh.  

5. Zǒu zìjǐ de lù, ràng biérén shuō qù!
 走 自 己 的 路,让 别 人 说 去!  
➝Đi đường của mình, kệ người ra nói đi!

Đăng nhận xét

0 Nhận xét