Advertisement

Responsive Advertisement

Ngữ pháp HSK - Cách dùng của liên từ 和

Cách dùng của liên từ 和

[Ngữ pháp HSK] Cách dùng của liên từ 和



和(hé) có nghĩa là “và”, dùng để nối hai từ với nhau (có thể là danh từ, đại từ, động từ…).


1. Lǎoshī hé xuéshēng dōu bú zài jiào shì.
 老 师 和 学 生 都 不 在 教 室。
 Giáo viên và học sinh đều không ở lớp học.

2. Zuó tiān wǒ men chī le běi jīng kǎo yā hé má pó dòu fu.
 昨 天 我 们 吃 了 北 京 烤 鸭 和 麻 婆 豆 腐。
 Hôm qua chúng tôi đã ăn vịt quay Bắc Kinh và đậu phụ Tứ Xuyên (Đậu phụ ma bà).

3. Zhè jiàn shì qíng hái yào jìn yí bù diào chá hé liǎo jiě.
 这 件 事 情  还 要 进 一 步 调 查 和 了 解。
 Việc này phải điều tra và tìm hiểu thêm.

Lưu ý 1: Chữ “và” trong tiếng Việt có thể dùng để nối hai câu ngắn, nhưng chữ 和 trong tiếng Trung không thể nối câu ngắn, mà chỉ nối từ với từ, hoặc cụm từ với cụm từ.


4. Chủ nhật tôi đã xem phim và tham quan viện bảo tàng.
➡Xīng qī rì wǒ kàn le diàn yǐng, cān guān le bó wù guǎn.
 星 期 日 我 看 了 电 影,参 观 了 博 物 馆。
Không nói: 星期日我看了电影参观了博物馆。

Lưu ý 2: Trường hợp có nhiều danh từ thì chữ “和” sẽ xuất hiện ở trước danh từ cuối cùng.


5. Wǒ men qù le hé nèi, hǎi fáng, hǎi yáng hé xià lóng wān.
 我 们 去 了 河 内、海 防、海 洋 和 下 龙 湾。
 Chúng tôi đã đi Hà Nội, Hải Phòng, Hải Dương và Vịnh Hạ Long.

Đăng nhận xét

0 Nhận xét