Cách dùng của phó từ phủ định 不 và 没
不 (bù) và 没 (méi) là phó từ phủ định được sử dụng nhiều trong đời sống hằng ngày. Tuy cả hai từ này đều có nghĩa là “không”, nhưng cách dùng lại khác nhau. Chúng ta cùng theo dõi ở dưới đây nhé.
Điểm giống nhau:
Cả hai từ 不 (bù) và 没 (méi) đều là phó từ phủ định, vì là phó từ nên có vị trí đứng trước động từ để phủ định cho động từ đó.
Ví dụ:
1. Wǒ bù chī fàn.
我 不 吃 饭。
→Tôi không ăn cơm.
2. Wǒ méi yǒu qián.
我 没 有 钱。
→Tôi không có tiền.
Điểm khác nhau:
- 不 (bù): dịch là KHÔNG, dùng để phủ định cho những sự việc ở hiện tại hoặc trong tương lai.
- 没 (méi): dịch là CHƯA, dùng để phủ định cho những sự việc trong quá khứ.
Ví dụ:
1. Tā shuō jīn tiān tā yǒu shì, suǒ yǐ bù lái. Míng tiān yě bù lái.
他 说 今 天 他 有 事,所 以 不 来。明 天 也 不 来。
→Anh ấy nói hôm nay anh ấy có việc, nên không đến. Ngày mai cũng không đến.
2. Wǒ gē bù xī yān , yě bù hē jiǔ.
我 哥 不 吸 烟,也 不 喝 酒。
→Anh trai tôi không hút thuốc, cũng không uống rượu.
3. Tā bú shì wǒ de péng you.
他 不 是 我 的 朋 友。
→Anh ấy không phải là bạn của tôi.
4. Wǒ méi shōu dào tā de xìn.
我 没 收 到 他 的 信。
→Tôi chưa nhận được thư của anh ấy.
5. Zuó tiān wǒ méi qù kàn bìng, jīn tiān cái yǒu shí jiān, jīn tiān qù.
昨 天 我 没 去 看 病,今 天 才 有 时 间,今 天 去。
→Hôm qua tôi chưa đi khám bệnh, hôm nay mới có thời gian, hôm nay đi.
6. Fàn hái méi shú, nǐ děng yi děng.
饭 还 没 熟,你 等 一 等。
→Cơm vẫn chưa chín, con đợi một tí.
- 不 (bù): có thể đi với các động từ năng nguyện để miêu tả ý nghĩa chủ quan, 没 không có cách dùng này.
- 没 (méi): dùng để phủ định cho “有”, tạo thành từ 没有 (méiyǒu: không có), 不 không có cách dùng này.
Ví dụ:
7. Xiàn zài méi yǒu qián, zěn me bàn?
现 在 没 有 钱,怎 么 办?
→Bây giờ không có tiền, phải làm sao đây?
8. Jīn tiān wǒ bù xiǎng chū qù, zhǐ xiǎng zài jiā shuì jiào.
今 天 我 不 想 出 去,只 想 在 家 睡 觉。
→Hôm nay tôi không muốn ra ngoài, chỉ muốn ở nhà ngủ.
Mở rộng:
Không liên quan, nhưng nếu ai mắc bệnh KHÔNG thể từ chối, tiếng Trung có thành ngữ 盛情难却 (Shèng qíng nán què) nhé.
0 Nhận xét