Advertisement

Responsive Advertisement

Ngữ pháp HSK - Cách dùng của trợ động từ 会、能

 

[Ngữ pháp HSK] Cách dùng của trợ động từ 会、能

[Ngữ pháp HSK] Cách dùng của trợ động từ 会、能

Cả 3 từ 会、能 đều là trợ động từ, đứng sau chủ ngữ và trước động từ chính trong câu. Cấu trúc như sau:

Chủ ngữ + 会/能 + Động từ (+ danh từ)

Bài này chúng ta sẽ cùng học cách dùng của 3 từ này như sau:

Ý nghĩa 1:  Biết

Cách dùng 1:  Dùng để diễn tả một kỹ năng nào đó có được thông qua việc học.

Ví dụ:

1. Wǒ huì yóu yǒng.
 我 会 游 泳。
 Tôi biết bơi.

2. Tā huì shuō hàn yǔ.
 他 会 说 汉 语。
 Anh ấy biết nói tiếng Trung.

3. Wǒ bú huì chàng gē, dàn wǒ huì tiào wǔ.
 我 不 会 唱 歌,但 我 会 跳 舞。
 Tôi không biết hát, nhưng tôi biết nhảy múa.

Ý nghĩa 2:  Sẽ

Cách dùng 2:  Dùng để diễn tả một sẽ làm việc gì đó trong tương lai.

Ví dụ:

4. Míng nián wǒ huì qù zhōng guó liú xué.
 明 年 我 会 去 中 国 留 学。
 Sang năm tôi sẽ đi Trung Quốc du học.

5. Nǐ fàng xīn, wǒ bù huì gěi nǐ dǎ diàn huà de.
 你 放 心,我 不 会 给 你 打 电 话 的。
 Anh yên tâm, tôi sẽ không gọi điện thoại cho anh đâu.

Ý nghĩa: Có thể

Cách dùng 1:  Dùng để diễn tả tạm thời mất đi khả năng nào đó, hoặc khôi phục/phục hồi năng lực nào đó.

Ví dụ:

1. Tā de bìng hǎole, néng zǒulùle.
 他 的 病 好 了,能 走 路 了。
 Bệnh của anh ấy khỏi rồi, có thể đi lại được rồi.

2. Tā shòu shāng le, bù néng yóu yǒng le.
 他 受 伤 了,不 能 游 泳 了。
 Anh ấy bị thương rồi, không thể bơi được rồi.

Cách dùng 2:  Dùng để diễn tả có thể làm gì đó theo điều kiện khách quan.

3. Wǎn shàng bā diǎn yǐ qián tā néng dào zhèr.
 晚 上 八 点 以 前 他 能 到 这 儿。
 Trước 8 giờ tối anh ấy có thể đến đây.

4. Jīn tiān qì wēn dī, shuǐ néng jié chéng bīng.
 今 天 气 温 低,水 能 结 成 冰。
 Hôm nay nhiệt độ thấp, nước có thể đóng băng.

Cách dùng 3:  Dùng để xin phép có được làm việc gì đó hay không. Cách dùng này giống với 可以.

5. Wǒ néng zuò zhèr ma?
 我 能 坐 这 儿 吗?
 Tôi có thể ngồi đây được không?

6. Xià wǔ wǒ yǒu shì, nǐ néng bāng wǒ qǐng gè jiǎ ma?
 下 午 我 有 事,你 能 帮 我 请 个 假 吗?
 Chiều nay tôi có việc, anh có thể xin nghỉ giúp tôi được không?

Lưu ý:  会 chỉ đơn thuần diễn tả có biết hay không biết làm gì, còn khi nói cụ thể hơn như biết làm đến mức độ nào thì dùng 能.

7. Tā huì yóu yǒng, yì fēn zhōng néng yóu sān shí mǐ.
 他 会 游 泳,一 分 钟 能 游 三 十 米。
 Anh ấy biết bơi, một phút có thể bơi 30 mét.

Đăng nhận xét

0 Nhận xét